NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHẦN I: GIỚI
THIỆU CHUNG
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
-
Tên
chuyên ngành đào tạo:
+
Tiếng
Việt: Quản trị kinh doanh.
+ Tiếng Anh: Business Administration.
-
Tên
ngành đào tạo:
+
Tiếng
Việt: Quản trị kinh doanh.
+
Tiếng
Anh: Business Administration.
-
Trình
độ đào tạo: Thạc sĩ
-
Thời
gian đào tạo: 18 tháng
-
Tên
văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+
Tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Quản
trị kinh doanh.
+ Tiếng Anh: The Degree of
Master in Business Administration.
2. Mục tiêu đào tạo
Chương trình đào tạo các thạc sĩ Quản trị
kinh doanh (MBA) có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực quản trị kinh doanh, có
kỹ năng thực hành quản trị chuyên nghiệp và hiệu quả để có thể trở thành các
doanh nhân và nhà lãnh đạo doanh nghiệp với tầm nhìn và tri thức về quản trị
kinh doanh trong môi trường toàn cầu, có năng lực điều hành và tổ chức thực thi
các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
Chương trình Thạc sĩ ngành Quản trị
kinh doanh định hướng ứng dụng được xây dựng nhằm mục tiêu trang bị cho người học
phương pháp tư duy khoa học, có tư duy chiến lược và các kỹ năng tác nghiệp cụ
thể về các lĩnh vực như: Lãnh đạo trong tổ chức, Quản trị Marketing, Quản trị
nguồn nhân lực, Quản trị tài chính, Quản trị dự án, Quản trị rủi ro.... Người học
cũng có các kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định trong bối cảnh thông tin
bất đối xứng, được trang bị nền tảng đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp,
biết thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp một cách đúng đắn để hài hòa
các lợi ích trong xã hội.
3. Thông tin tuyển sinh
3.1. Hình thức tuyển
sinh
- Xét tuyển (bao gồm đánh giá hồ sơ và phỏng
vấn)
3.2. Đối tượng tuyển
sinh
3.2.1. Điều kiện văn
bằng
Ngành phù hợp không
phải học bổ sung kiến thức
- Nhóm
1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Quản trị kinh doanh hoặc ngành Kinh tế
có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Quản trị kinh doanh được dự thi ngay.
Ngành
phù hợp phải học bổ sung kiến thức
- Nhóm
2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm
ngành Kinh tế học, Kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm, Kế toán – Kiểm
toán, Quản trị - Quản lý được dự thi sau khi hoàn
thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ).
- Nhóm
3: Có bằng tốt nghiệp đại học một số ngành khác được dự thi sau khi hoàn
thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 09 học phần (27 tín chỉ).
3.2.2. Điều kiện về ngoại ngữ
Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo khung năng
lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
3.2.3. Điều kiện thâm niên công tác
- Thí
sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc Nhóm 1 và 2:
Không yêu cầu kinh nghiệm công tác;
- Thí
sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc Nhóm 3: Phải
có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi.
3.3.
Danh
mục các ngành phù hợp
Ngành phù hợp không
phải học bổ sung kiến thức: ngành Quản trị kinh
doanh, ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Quản trị kinh doanh;
Ngành phù hợp phải học
bổ sung kiến thức
- Danh mục các ngành gần: các ngành thuộc nhóm
ngành Kinh tế học, Kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm, Kế toán - Kiểm
toán, Quản trị - Quản lý.
- Danh
mục các ngành khác: ngành Quốc
tế học, Giáo dục chính trị, Ngôn ngữ Anh; các ngành thuộc lĩnh vực Khoa học xã
hội và hành vi (trừ các ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế học), Báo chí và thông
tin, Toán và Thống kê, Máy tính và Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ
thuật, Kiến trúc và xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Du lịch, khách sạn,
thể thao và dịch vụ cá nhân.
PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA
1.1. Kiến thức chung
PLO1: Người học có hiểu biết về thế giới quan, có
phương pháp luận triết học Mác – Lênin; có trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh) tương đương Bậc 4
theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và sử dụng được những kiến thức này trong học tập, nghiên cứu và điều
hành doanh nghiệp phù hợp với bối cảnh hội nhập quốc tế.
1.2. Kiến thức nhóm chuyên ngành
PLO2: Người học nắm vững những kiến thức chuyên sâu
về tư duy chiến lược, biết hoạch định chiến lược kinh doanh.
PLO3: Người học làm chủ được những kiến thức cơ bản
và chuyên sâu về lãnh đạo trong tổ chức, quản trị marketing, quản trị nguồn nhân lực, quản
trị công nghệ, quản trị tài chính, quản trị dự án…
1.3. Kiến thức chuyên ngành
PLO4: Người học có khả năng vận hành và
triển khai được các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp/tổ chức; giải quyết
được các tình huống phức tạp trong kinh doanh và đưa ra được các quyết định
quản trị đúng đắn phù hợp với đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp.
PL05: Người học vận dụng được những kiến thức chuyên
môn sâu về các lĩnh vực hoạt động kinh doanh như quản trị marketing, quản trị
nguồn nhân lực, quản trị tài chính, quản trị chuỗi cung ứng, quản trị sự thay
đổi, quản trị rủi ro.... vào điều hành, quản trị các doanh nghiệp trong môi trường toàn cầu.
PLO6: Người học biết thực hiện trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp một cách đúng đắn để hài hòa các lợi ích trong xã hội và phát
triển doanh nghiệp bền vững.
2.1. Kĩ năng cứng
PLO7: Người học có khả năng phân tích, đánh giá và
dự báo có luận cứ khoa học vể những thay đổi của môi trường kinh tế vĩ mô cũng
như môi trường hoạt động kinh doanh từ đó đưa ra các quyết sách đúng đắn cho
chiến lược phát triển doanh nghiệp trong dài hạn.
PLO8: Có năng lực điều hành các nghiệp vụ quản trị
kinh doanh của doanh nghiệp một cách khoa học và hiệu quả.
2.2. Kĩ năng mềm
PLO9: Kỹ năng cá nhân: Có kỹ năng lãnh đạo bản thân
và lãnh đạo tổ chức; sáng tạo và vận dụng các kiến thức lý luận, phát huy các
kinh nghiệm của bản thân trong việc phân tích và xử lý các tình huống quản trị
kinh doanh.
PLO10: Làm việc theo nhóm: Có kỹ năng phối hợp xây
dựng và triển khai dự án kinh doanh.
PLO11: Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ: Sử dụng được tiếng
Anh tương đương mức B2 hoặc bậc 4/6 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam.
3. Về mức độ tự chủ và trách nhiệm
PL012: Người học có
khả năng độc lập, tự chủ, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; Có
năng lực dẫn dắt về chuyên môn, có khả năng chỉ đạo và tổ chức thực hiện các
hoạt động quản trị doanh nghiệp; Có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ được giao; Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có
năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động quản trị trong doanh nghiệp; Có ý
thức, trung thực và tự chịu trách nhiệm trước những hành vi và quyết định của
mình trong công việc; Có ý thức bảo vệ môi trường, có trách nhiệm xã hội, bảo
vệ lợi ích cộng đồng.
4. Những vị
trí công tác mà người học có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
Tốt nghiệp chương trình thạc sĩ chuyên
ngành Quản trị kinh doanh định hướng ứng dụng, người học có thể đảm nhiệm một
trong số các vị trí công tác sau:
Nhóm
1: Nhà quản lý cấp trung tại các doanh
nghiệp trong và ngoài nước.
Nhóm
2: Chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành
(CEO) tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, học viên có đủ kiến thức, năng lực chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp để tiếp tục học tập, nghiên cứu sâu hơn ở bậc tiến sĩ với các điều kiện xét tuyển tương ứng theo quy định hoặc có thể tiếp tục theo học các chương trình đào tạo trong và ngoài nước theo những chuyên ngành phù hợp.
PHẦN III. NỘI DUNG
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình
đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào
tạo: 65 tín chỉ, trong đó:
-
Khối kiến thức chung: 9 tín chỉ
-
Khối kiến thức cơ sở
và chuyên ngành: 41 tín chỉ
+
Bắt buộc: 25 tín chỉ
+
Tự chọn: 16/36
tín chỉ
-
Thực tập thực tế và
tốt nghiệp: 15 tín chỉ
+ Chuyên đề Thực tập thực tế 1: 03 tín chỉ
+ Chuyên đề Thực tập thực tế 2: 03 tín chỉ + Đề án tốt nghiệp: 09 tín chỉ
2. Khung chương trình đào tạo